Đại học Nữ Duksung (Duksung Women’s University) được thành lập vào năm 1920 bởi nữ doanh nhân người Hàn – Cha Mirisa, với mong muốn tạo cơ hội học tập bình đẳng cho phụ nữ trong xã hội. Trải qua hơn 100 năm phát triển, Duksung đã trở thành một trong những trường đại học nữ hàng đầu Hàn Quốc, góp phần thúc đẩy vai trò của phụ nữ trong giáo dục, khoa học, và xã hội hiện đại.
Trường tọa lạc tại quận Dobong-gu, Seoul, khu vực yên bình, trong lành và thuận tiện di chuyển tới trung tâm thủ đô. Nhờ đó, sinh viên được tận hưởng môi trường học tập an toàn, thân thiện và đầy cảm hứng sáng tạo.
Nội dung của bài viết
- 1 THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐẠI HỌC NỮ DUKSUNG
- 2 TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC NỮ DUKSUNG
- 3 III. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ DUKSUNG HÀN QUỐC
- 4 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ DUKSUNG HÀN QUỐC
- 5 CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC TẠI ĐẠI HỌC NỮ DUKSUNG HÀN QUỐC
- 6 KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ DUKSUNG
- 7 KẾT LUẬN
THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐẠI HỌC NỮ DUKSUNG
Tên tiếng Hàn: 덕성여자대학교
Tên tiếng Anh: Duksung Women’s University
Loại hình: Tư thục
Năm thành lập: 1920
Số lượng sinh viên: ~10,000
Địa chỉ: 33, Samyang-ro, Dobong-gu, Seoul, Hàn Quốc
Website: duksung.ac.kr
TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC NỮ DUKSUNG
Một vài thông tin về trường Đại học nữ Duksung Hàn Quốc
Đại học Nữ Duksung được thành lập vào năm 1920, ra đời trong bối cảnh phong trào cải cách giáo dục sôi nổi sau Phong trào ngày 1 tháng 3. Đây là trường đại học tư thục phi lợi nhuận tọa lạc tại thủ đô Seoul, được Bộ Giáo dục Hàn Quốc công nhận là một trong những cơ sở giáo dục dành riêng cho nữ sinh. Đặc biệt, Duksung cũng là ngôi trường nữ sinh đầu tiên tại Hàn Quốc được sáng lập bởi một nữ nhà hoạt động độc lập – dấu mốc đầy tự hào trong lịch sử giáo dục nước này.

Người sáng lập trường là bà Cha Mirisa (차 미리사, 1880–1955) – một nhà giáo dục tiên phong và đồng thời là lãnh đạo của Hiệp hội Giáo dục Phụ nữ Joseon. Thời điểm đầu thành lập, trường mang tên Học viện Geunhwa (근화 | 槿花) – lấy cảm hứng từ quốc hoa của Hàn Quốc (hoa Mugunghwa), tượng trưng cho tinh thần kiên cường và vẻ đẹp của người phụ nữ Hàn. Tuy nhiên, đến năm 1938, do ảnh hưởng từ chính quyền Nhật Bản, trường buộc phải đổi tên thành “Duksung” – cái tên vẫn được sử dụng cho đến nay.
Năm 1950, trường chính thức được nâng cấp thành trường cao đẳng nữ, đặt tại khu vực cung điện Unhyeongung. Cũng trong năm này, vào tháng 5, Cao đẳng Nữ Duksung số 17 được thành lập, mở ra hai khoa đầu tiên gồm Văn học Hàn Quốc và Khoa học Gia đình. Tiến sĩ Song Geum Seon trở thành hiệu trưởng đầu tiên của trường.
Đến năm 1952, Duksung chính thức trở thành trường cao đẳng hệ bốn năm. Sau đó, vào năm 1984, toàn bộ cơ sở được chuyển đến vị trí hiện tại tại quận Dobong-gu, Seoul. Ba năm sau, vào 1987, trường chính thức được công nhận là Đại học Nữ Duksung (Duksung Women’s University) – đánh dấu bước ngoặt lớn trong hành trình phát triển hơn nửa thế kỷ của ngôi trường danh tiếng này.
2. Một số điểm nổi bật của trường Đại học nữ Duksung Hàn Quốc

- 2018 – 2020: Đạt chứng nhận “Đảm bảo Chất lượng Giáo dục Quốc tế” của Bộ Giáo dục
- 2018 – 2022: Được MoE bầu chọn là Viện Ngôn ngữ Hàn Quốc cho “Chương trình Học bổng Toàn cầu Hàn Quốc (GKS)”
- 2019 – 2021: Được MoE chọn cho “Chương trình hỗ trợ đổi mới trường đại học”
- 2020: Được thành phố Seoul chọn cho “Dự án Thị trấn Khuôn viên”
- 2020: Được MoE chọn cho “Dự án trường đại học hàng đầu về hợp tác quốc tế”
Cơ sở vật chất tại trường Đại học nữ Duksung Hàn Quốc

Thư viện trường đại học
Nằm ở giữa khuôn viên, thư viện có 1.589 chỗ ngồi, lưu giữ hơn 460.000 đầu sách phương Đông, 90.000 đầu sách phương Tây và 6.848 loại ấn phẩm định kỳ và các loại báo được sưu tầm. Thư viện có 100.000 phần dữ liệu phương tiện, chẳng hạn như tài liệu âm thanh / video, trang trình bày và CD-ROM. Thông qua Hệ thống Thư viện Kỹ thuật số, có thể tìm kiếm dữ liệu và xem toàn bộ văn bản của cơ sở dữ liệu trên trang web của thư viện.
Trung tâm thể dục
Nằm trong Phòng tập thể dục Hana Nuri, mới được xây dựng vào tháng 2/2010, Trung tâm Thể dục được trang bị máy chạy bộ, xe đạp, máy tập bước, thiết bị tập tạ và thiết bị tập aerobic. Ngoài ra còn có thêm đường chạy. Để quản lý sức khỏe của học viên, Trung tâm thể dục cung cấp chương trình đào tạo tập thể dục cá nhân.
Trung tâm Y tế Đại học
- Điều trị y tế bởi các bác sĩ có chuyên môn cao
- Các biện pháp cấp cứu, dùng thuốc cấp cứu, chuyển bệnh nhân đến bệnh viện cấp cứu
- Tư vấn sức khỏe, béo phì và cai thuốc lá
- Các liệu pháp tự nhiên, giáo dục về phòng chống bệnh tật, tiêm chủng chống lại bệnh tật
- Hoạt động của một phòng hồi sức
Quán ăn tự phục vụ ở trường
Giờ mở cửa:
- Trong các học kỳ: Thứ 2 – Thứ 6, 10:00 – 18:30
- Trong các kỳ nghỉ: Thứ 2 – Thứ 6, 11:00 – 13:30
Trung tâm ngoại ngữ quốc tế
Trung tâm Ngoại ngữ Quốc tế đã xây dựng tòa nhà mới, ký túc xá, và đội ngũ nghiên cứu gồm các giáo sư trình độ thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành giáo dục tiếng Anh và tiếng Hàn, và giảng viên nước ngoài.

4. Điều kiện tuyển sinh
| Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
| Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
| Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
| Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
| Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
| Điểm GPA 3 năm THPT ≥ 7.5 | ✓ | ✓ | ✓ |
| Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên (hoặc TOEFL iBT 80 trở lên, New TEPS 326 trở lên) | ✓ | ||
| Đã có bằng Cử nhân và TOPIK 4 trở lên hoặc IELTS 5.5 trở lên (hoặc TOEFL iBT 80, New TEPS 326, TEPS 600, PTE-A 53 trở lên) | ✓ |
Nếu chưa có TOPIK 3 trở lên thì ứng viên có thể chứng minh trình độ tiếng Hàn thông qua một trong các phương thức sau:
- Hoàn thành Chương trình tiếng Hàn Trung cấp 1 trở lên tại Học viện Giáo dục Toàn cầu Duksung
- Vượt qua DS-TOPIK (Kỳ thi năng lực tiếng Hàn Duksung) với cấp độ 3 trở lên (tạm thời)
III. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ DUKSUNG HÀN QUỐC

Thông tin khóa học – Học phí
| Thời gian học | 10 tuần |
| Số ngày học | 5 ngày/ tuần (thứ 2 đến thứ 6), 09:00 – 13:00 |
| Số giờ học | 4 giờ/ ngày |
| Phí tuyển sinh | 50,000 KRW (Không hoàn trả) |
| Học phí | 5,200,000 KRW/ năm/ 4 kỳ |
| Phí KTX | 261,000 KRW/ 30 đêm (phòng 4 người) |
Học bổng
Điều kiện:
(1) Có bằng TOPIK 2, KLAT 2 hoặc EPS TOPIK.
(2) Có cấp độ tiếng hàn tương đương TOPIK 2 (trường sẽ phỏng vấn để xác nhận cấp độ tiếng của học viên)
(3) Có sổ tiết kiệm (sổ đóng băng) tại ngân hàng Hàn Quốc (ngân hàng được Đại Sứ Quán công nhận)
(4) Học viên đang học khoa tiếng Hàn hoặc đã tốt nghiệp khoa tiếng Hàn tại Việt Nam
| Phân loại | Điều kiện | Mức học bổng |
| Ký túc xá | Học viên có thành tích tổng điểm 3 năm THPT từ 7.0 đến 7.7 & Đáp ứng đủ 1 trong các điều kiện (1), (2), (3), (4) & Bản giới thiệu của Trung tâm Hàn ngữ Duksung | Giảm 30% phí kí túc xá trong 6 tháng đối với :
|
| Học viên có thành tích tổng điểm 3 năm THPT trên 7.8 & Đáp ứng đủ 1 trong các điều kiện (1), (2), (3), (4) & Bản giới thiệu của Trung tâm Hàn ngữ Duksung | Miễn phí 100% phí kí túc xá trong 6 tháng đối với :
|
* Lưu ý: Chế độ học bổng trên chỉ dành cho các học viên theo học tối thiểu 1 năm tại trường
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ DUKSUNG HÀN QUỐC

Đại học Nữ sinh Duksung cung cấp các khóa học và chương trình dẫn đến các bằng cấp giáo dục đại học được chính thức công nhận như bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ trong một số lĩnh vực nghiên cứu.
Chuyên ngành
- Phí đăng ký: 60,000 KRW
- Phí nhập học: 337,000 KRW
- Các chuyên ngành cụ thể sẽ được chọn sau năm thứ nhất trong trường đại học nhập học.
| Trường | Khoa | Chuyên ngành | Học phí (1 kỳ) |
| Tích hợp Toàn cầu | Ngôn ngữ & Văn học |
|
3,019,000 KRW |
| Nhân văn học & Văn hóa học |
|
3,019,000 KRW | |
| Kinh doanh & Kinh tế |
|
3,019,000 KRW | |
| Khoa học xã hội |
|
3,019,000 KRW | |
| Khoa học & Kỹ Thuật | Công nghệ thông tin & Kỹ thuật sinh học |
|
4,122,000 KRW |
| Khoa học tự nhiên |
|
3,621,000 KRW | |
| Nghệ thuật & Thiết kế |
|
4,227,000 KRW | |
Học bổng cho sinh viên quốc tế
| Loại | Trình độ chuyên môn | Khác |
| Học bổng toàn cầu | Những sinh viên quốc tế được chọn đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
|
Học phí học kỳ đầu tiên:
Từ học kỳ thứ hai, điểm trung bình khác nhau như sau:
Miễn phí ký túc xá trong 2 năm đầu |
| Sinh viên quốc tế có chứng nhận Topik II cấp 4 trở lên | Học phí học kỳ đầu tiên:
Từ học kỳ thứ hai, điểm trung bình khác nhau như sau:
Miễn phí ký túc xá trong 2 năm đầu |
※ Học bổng áp dụng cho năm học 2021, có thể sẽ thay đổi.
CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC TẠI ĐẠI HỌC NỮ DUKSUNG HÀN QUỐC

Yêu cầu
- Sinh viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc.
- Sinh viên có trình độ ngoại ngữ tối thiểu tương đương với một trong các yêu cầu sau: TOPIK 3, TOEFL IBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550, TEPS MỚI 297 trở lên
- Chương trình Thạc sĩ: Dành cho những sinh viên (dự kiến) đã hoàn thành chương trình bậc Cử nhân trong hoặc ngoài Hàn Quốc, hoặc tương đương với chương trình ở trên được phê duyệt bởi chính sách học tập có liên quan.
- Chương trình Tiến sĩ: Dành cho những Thạc sĩ (dự kiến) đã hoàn thành chương trình bậc Thạc sĩ trong hoặc ngoài Hàn Quốc, hoặc tương đương với chương trình ở trên được phê duyệt bởi chính sách học tập có liên quan.
Chuyên ngành
| Khoa | Chuyên ngành | Chuyên môn |
| Nghệ thuật khai phòng & Khoa học xã hội | Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc | Ngôn ngữ học Hàn Quốc / Văn học Hàn Quốc / Sư phạm tiếng Hàn |
| Ngôn ngữ & Văn học Anh | Ngôn ngữ học Anh / Văn học Anh / Nội dung sư phạm tiếng Anh | |
| Ngôn ngữ & Văn học Pháp | Ngôn ngữ học Pháp / Văn học Pháp | |
| Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | |
| Tâm lý học | Tâm lý học sức khỏe lâm sàng / Tâm lý học khuyết tật phát triển và Phát triển nhận thức / Tâm lý học lâm sàng / Tư vấn và trị liệu tâm lý | |
| Phúc lợi xã hội | Nghiên cứu phúc lợi xã hội | |
| Sư phạm mầm non | Sư phạm mầm non | |
| Lịch sử nghệ thuật | Lịch sử nghệ thuật | |
| Khoa học tự nhiên | Toán học & Thống kê | Toán học / Thống kê |
| Khoa học máy tính | Khoa học máy tính | |
| Hóa học | Hữu cơ và Hóa sinh / Hóa lý và vô cơ | |
| Thực phẩm & Dinh dưỡng | Sitiology / Khoa học dinh dưỡng | |
| Dược | Dược phẩm đời sống / Hóa dược và Dược phẩm tự nhiên / Dược phẩm xã hội – lâm sàng / Dược phân tích và Thuốc | |
| Kỹ thuật | Kỹ thuật Truyền thông CNTT | CNTT / Truyền thông Hình ảnh |
| Mỹ thuật | Mỹ thuật | Hội họa phương Đông / Hội họa phương Tây |
| Thời trang / Thiết kế dệt may | Thiết kế thời trang / Thiết kế dệt may | |
| Chương trình liên ngành | Chương trình Tích hợp Sức khỏe Sinh học | Chương trình Tích hợp Sức khỏe Sinh học |
Học bổng cao học Đại học nữ Duksung
| Loại | Bằng cấp | Trợ cấp | Chú ý |
| Học bổng Đại học Đối tác | Ứng viên được chọn nằm trong trong số các sinh viên quốc tế đến từ trường Đại học Đối tác với sự giới thiệu của người đứng đầu trường đại học | Miễn 50% học phí (bao gồm phí nhập học) |
|
| Học bổng xuất sắc quốc tế | Các ứng viên đáp ứng một trong những cấp độ ngôn ngữ sau đây hoặc bằng cấp khác:
Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Hàn
Trình độ chuyên môn khác
|
Miễn 50% học phí (bao gồm phí nhập học) | |
| Các ứng viên được chọn không được bao gồm trong khoản miễn 50% học phí ở trên | Miễn 30% học phí (bao gồm phí nhập học) |
※ Học bổng áp dụng cho năm học 2021, có thể sẽ thay đổi.
KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ DUKSUNG

Khu KTX có sảnh khách và nhà bếp, sức chứa từ 10 ~ 13 người. Nhà bếp có sẵn tủ lạnh, nồi cơm điện, bếp, bàn ăn và dụng cụ nấu nướng. Các trang thiết bị tiện lợi khác bao gồm tiệm giặt là chung, phòng xem TV, phòng rèn luyện thân thể, phòng đọc sách và phòng Internet để tra cứu thông tin.
| Ký túc xá | Loại phòng | Chi phí |
| Cư trú quốc tế | Đôi | 1,260,000 KRW/ 1 kỳ |
| Đơn | 1,530,000 KRW/ 1 kỳ | |
| Ký túc xá Học viện Giáo dục Toàn cầu | 4 người | 249,000 KRW/ 1 kỳ |
| Đôi | 336,000 KRW/ 1 kỳ | |
| Đơn | 465,000 KRW/ 1 kỳ |
KẾT LUẬN
Nếu bạn đang tìm kiếm một môi trường học tập hiện đại, an toàn và truyền cảm hứng dành riêng cho nữ sinh, thì Đại học Nữ Duksung chính là lựa chọn hoàn hảo. Không chỉ giúp bạn phát triển tri thức và kỹ năng, Duksung còn mang đến cơ hội trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc sâu sắc và kết nối với những người phụ nữ tài năng trên toàn thế giới.
Cùng VIKOGO hiện thực hóa giấc mơ du học Hàn Quốc tại Đại học Nữ Duksung, nơi bạn được tỏa sáng và viết nên câu chuyện thành công của chính mình!
LIÊN HỆ DU HỌC VIKOGO
Hotline/ Zalo:0363253663
Facebook: Du học Hàn Quốc cùng Vikogo
Email: vikogo2023@gmail.com
Trụ sở chính: Số 13 TT19 Khu đô thị Văn Phú, Phường Kiến Hưng, TP Hà Nội
Văn phòng Quảng Ninh: Trường Đại học Hạ Long – 258 Bạch Đằng, Nam Khê, TP Uông Bí, Quảng Ninh
Văn phòng Phenikaa: Trường Đại học Phenikaa – Yên Nghĩa, Hà Đông, Hà Nội
Văn phòng GangWon: Yangyang-gun, Gangwon-do. 13, Jangsan 4-gil, Ganghyeon-myeon
Văn phòng Seoul: Eunhun Building, Gangnam-daero, Gangnam-gu, Seoul. 3rd Floor
– Nhận tư vấn lộ trình cá nhân hóa.
– Hoàn thiện hồ sơ đăng ký du học Hàn Quốc kỳ tháng 3/2026.
– Nhận visa và chuẩn bị hành trang xuất cảnh

