Đại học Quốc gia Changwon (창원대학교) được thành lập năm 1969, tọa lạc tại thành phố Changwon, tỉnh Gyeongsangnam-do. Đây là trường đại học công lập trọng điểm của khu vực miền Nam Hàn Quốc, được chính phủ Hàn Quốc đầu tư mạnh về cơ sở vật chất, nghiên cứu và quốc tế hóa.
Trường hướng đến đào tạo những nhà lãnh đạo tương lai, có năng lực chuyên môn cao và tinh thần sáng tạo, phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của địa phương và thế giới.
Nội dung của bài viết
- 1 Giới thiệu chung về Đại học Quốc gia Changwon
- 2 Tổng quan về Trường Đại học Quốc gia Changwon
- 3 Chương trình du học tiếng tại Đại học Quốc gia Changwon
- 4 Chương trình du học chuyên ngành tại Đại học Quốc gia Changwon
- 5 Chương trình du học cao học tại Đại học Quốc gia Changwon
- 6 Ký túc xá
- 7 Kết luận
Giới thiệu chung về Đại học Quốc gia Changwon
Tên tiếng Hàn: 창원대학교
Tên tiếng Anh: Changwon National University (CWNU)
Năm thành lập: 1969
Số lượng sinh viên: ~9,000 sinh viên
Địa chỉ: 20 Changwondaehak-ro, Uichang-gu, Changwon-si, Gyeongsangnam-do, Hàn Quốc
Website: changwon.ac.kr
Tổng quan về Trường Đại học Quốc gia Changwon

Đại học Quốc gia Changwon là một trong những trường đại học công lập hàng đầu của Hàn Quốc, đại diện tiêu biểu cho thành phố Changwon, thuộc tỉnh Gyeongsangnam-do. Trước khi mang tên hiện tại, trường được biết đến với tên gọi Cao đẳng Masan.
Sau khi Chính phủ Hàn Quốc tiến hành chính sách sáp nhập các địa phương, nhà trường chính thức đổi tên thành Đại học Quốc gia Changwon, và sử dụng tên gọi này cho đến ngày nay.
Là trường đại học trọng điểm của khu vực miền Nam, Changwon National University luôn nhận được sự đầu tư mạnh mẽ từ chính phủ về chất lượng đào tạo, đội ngũ giảng viên cũng như cơ sở vật chất hiện đại, góp phần khẳng định vị thế uy tín trong hệ thống giáo dục quốc gia.
Một số thành tích nổi bật của Trường Đại học Quốc gia Changwon
- Đại học Quốc gia Changwon có hơn 12,000 sinh viên theo học hằng năm và có 8 trường thành viên trực thuộc.
- Xếp hạng #35 trong top 100 trường Đại học hàng đầu Hàn Quốc năm 2022 (UniRank)
- Xếp hạng #55 trong top 375 trường đại học hàng đầu Hàn Quốc năm 2022 (JoongAng Daily)
- Nằm trong top 461-500 châu Á năm 2022 theo QS World University Rankings
- Top 401-500 châu Á và top 1201-1500 thế giới năm 2022 theo Times Higher Education World University Rankings.
Trường Đại học thành viên của Trường Đại học Quốc gia Changwon
Trường Đại học Quốc gia Changwon Hàn Quốc có 16 trường thành viên, bao gồm:
- Viện Sau đại học
- Viện Sau ĐH Giáo dục
- Viện Sau ĐH Hành chính
- Viện Sau ĐH Kinh doanh
- Viện Sau ĐH Công nghiệp
- Viện Sau ĐH Phúc lợi xã hội
- Viện Sau ĐH Y tế
- Viện Sau ĐH Chuyên ngành
- ĐH Nhân văn
- ĐH Khoa học Xã hội. ĐH Kinh tế và Kinh doanh
- ĐH Khoa học Tự nhiên
- ĐH Kỹ thuật
- ĐH Cơ điện tử
- ĐH Nghệ thuật
- ĐH Hội tụ tương lai
Chương trình du học tiếng tại Đại học Quốc gia Changwon
Trung tâm tiếng Hàn thuộc Đại học Quốc gia Changwon (한국어학당) được Viện Giao lưu Quốc tế của trường thành lập với mục tiêu hỗ trợ du học sinh mới nhập học, sinh viên hệ tiếng Hàn và kiều bào Hàn Quốc nâng cao năng lực sử dụng tiếng Hàn cũng như hiểu biết sâu sắc hơn về văn hóa và lịch sử Hàn Quốc.
Chương trình học tại đây được thiết kế dành cho những ai mong muốn thành thạo tiếng Hàn hoặc có dự định học tiếp lên bậc đại học, cao học. Giáo trình được xây dựng một cách khoa học và hệ thống, giúp người học đạt hiệu quả nhanh chóng.
Bên cạnh việc trau dồi ngôn ngữ, sinh viên còn có cơ hội giao lưu với bạn bè quốc tế đến từ khắp nơi trên thế giới ngay tại trung tâm. Qua đó, du học sinh không chỉ mở rộng hiểu biết về đa dạng văn hóa mà còn dễ dàng hòa nhập với xu hướng toàn cầu hóa trong môi trường học tập hiện đại.
Thông tin khóa học
| Học kì | 1 năm 4 học kì
(10 tuần/ kì) |
Thời gian | 20 giờ/ 1 tuần × 10 tuần = 200 giờ |
| Thời gian | Thứ 2 – thứ 6
(4 tiếng/ buổi) |
Nội dung lớp học | Tiếng Hàn, các hoạt động trải nghiệm văn hóa |
| Số người | < 15 người | ||
| Học phí | 4,800,000 KRW/ năm | ||
| Phí bảo hiểm | 150,000 KRW | ||
| Phí tài liệu | 64,000 KRW | ||

Chương trình du học chuyên ngành tại Đại học Quốc gia Changwon
Chuyên ngành – Học phí
- Phí xét tuyển: 45,000 KRW (khối Nghệ thuật: 55,000 KRW)
| Trường | Khoa | Học phí (1 kỳ) |
| Nhân văn |
|
1,685,500 KRW |
|
1,765,500 KRW | |
| Khoa học Xã hội |
|
1,685,500 KRW |
|
1,765,500 KRW | |
| Kinh doanh |
|
1,685,500 KRW |
| Khoa học tự nhiên |
|
2,020,500 KRW |
| Kỹ thuật |
|
2,191,500 KRW |
| Cơ điện tử |
|
2,191,500 KRW |
| Nghệ thuật |
|
2,191,500 KRW |
| Hội tụ tương lai |
|
1,685,500 KRW |
Học bổng
| Phân loại | Điều kiện | Mức học bổng |
| Sinh viên mới nhập học |
|
50% học phí 2 |
|
100% học phí 2 | |
| Snh viên có thành tích xuất sắc |
|
Trên 50% học phí |
| Hỗ trợ khẩn cấp cho đời sống đại học |
|
100% học phí 2 |
| Sinh viên là con cháu cựu chiến binh Liên Hợp Quốc ngày 25/6 |
|
100% học phí |
|
Miễn học phí 4 học kỳ | |
| Sinh viên có thành tích xuất sắc trong kỳ thi TOPIK |
|
250,000 KRW |
|
350,000 KRW | |
|
450,000 KRW |
Chương trình du học cao học tại Đại học Quốc gia Changwon
Chuyên ngành – Học phí
- Phí xét tuyển:
- Khối Xã hội và Nhân văn, Khoa học Tự nhiên, Kỹ thuật, Nghệ thuật (Tiến sĩ – Thiết kế công nghiệp): 50,000 KRW
- Khối nghệ thuật: 80,000 KRW

| Khối ngành | Khoa | Thạc sĩ | Tiến sĩ | Học phí (1 kỳ) |
Khoa học Xã hội & Nhân văn |
|
✓ | ✓ | 1,925,000 KRW |
|
✓ | |||
|
||||
Khoa học Tự nhiên |
|
✓ | ✓ | 2,318,000 KRW |
|
||||
Kỹ thuật |
|
✓ | ✓ | 2,511,000 KRW |
|
✓ | |||
|
||||
Nghệ thuật |
|
✓ | ✓ | 2,511,000 KRW |
|
✓ | |||
Khóa liên ngành (hợp tác giữa các khoa) |
|
✓ | ✓ | 2,511,000 KRW |
|
✓ | |||
|
Học bổng
Sinh viên mới nhập học |
|
Học bổng toàn phần |
|
100% học phí 2 | |
Sinh viên xuất sắc |
|
Trên 50% học phí |
Sinh viên có thành tích xuất sắc trong kỳ thi TOPIK |
|
250,000 KRW |
|
350,000 KRW | |
|
450,000 KRW | |
Học bổng nghiên cứu |
|
100% học phí/ 4 kỳ |
– Là tác giả hoặc đồng tác giả của 2 luận văn trở lên có đăng bài luận văn được đăng ký cho Quỹ nghiên cứu Quốc gia Hàn Quốc (bao gồm cả giấy chứng nhận dự kiến đăng bài) – Riêng khối Nghệ thuật có thể thay thế việc nộp luận văn bằng 1 tác phẩm trở lên, được công diễn hoặc triển lãm và được công nhận từ quy mô cấp thành phố trở lên. |
||
– Khối Năng khiếu Nghệ thuật Thể thao & Khoa học Xã hội và Nhân văn: Là tác giả đăng ký cho Quỹ nghiên cứu Quốc gia Hàn Quốc có đăng 1 bài luận văn (bao gồm cả giấy chứng nhận dự kiến đăng bài) – Khối Khoa học Tự nhiên và Công nghệ: Là tác giả cấp SCI có đăng 1 bài luận văn (bao gồm cả giấy chứng nhận dự kiến đăng bài) |
||
Sinh viên là con cháu cựu chiến binh Liên Hợp Quốc ngày 25/6 |
|
100% học phí |
|
Miễn học phí 4 học kỳ |
Ký túc xá
| Tòa 2 ~ 3 | Có hành lang, phòng tắm & nhà vệ sinh chung | 471,520 KRW | 2 người/ phòng |
| Tòa 4 | Gồm 3 phòng ngủ và 1 phòng khách, phòng tắm và nhà vệ sinh riêng | 504,000 KRW | 6 người (2 người mỗi phòng) |
| Toà 5-6 | Phòng khách, phòng tắm, nhà vệ sinh | 603,680 KRW | 2 người/ phòng |
| Toà 7 | Phòng khách, phòng tắm, nhà vệ sinh, phòng gym | 614,320 KRW | 2 người/ phòng |

Kết luận
Đại học Quốc gia Changwon (CWNU) là lựa chọn hoàn hảo cho sinh viên Việt Nam muốn du học Hàn Quốc với học phí thấp, học bổng cao, chất lượng giảng dạy công lập và cơ hội việc làm lớn.
Nếu bạn mong muốn một môi trường học tập vừa hiện đại, vừa thân thiện và có định hướng nghề nghiệp rõ ràng – Changwon National University chính là bến đỗ lý tưởng cho hành trình du học của bạn.
Liên hệ với chúng tôi Du học Vikogo
Hotline/ Zalo:0363253663
Facebook: Du học Hàn Quốc cùng Vikogo
Email: vikogo2023@gmail.com
Trụ sở chính: Số 13 TT19 Khu đô thị Văn Phú, Phường Kiến Hưng, TP Hà Nội
Văn phòng Quảng Ninh: Trường Đại học Hạ Long – 258 Bạch Đằng, Nam Khê, TP Uông Bí, Quảng Ninh
Văn phòng Phenikaa: Trường Đại học Phenikaa – Yên Nghĩa, Hà Đông, Hà Nội
Văn phòng GangWon: Yangyang-gun, Gangwon-do. 13, Jangsan 4-gil, Ganghyeon-myeon
Văn phòng Seoul: Eunhun Building, Gangnam-daero, Gangnam-gu, Seoul. 3rd Floor
– Nhận tư vấn lộ trình cá nhân hóa.
– Hoàn thiện hồ sơ đăng ký du học Hàn Quốc kỳ tháng 3/2026.
– Nhận visa và chuẩn bị hành trang xuất cảnh.

